Mạo từ (Article) trong IELTS
1. Mạo từ (Article)
Trong tiếng Anh, có một loại từ đứng trước danh từ và quyết định xem danh từ đó có xác định hay chưa được gọi là Mạo từ.
Cách sử dụng cơ bản của 2 loại mạo từ này như sau:
2. Mạo từ xác định (Definite article) - The
Danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên
Dùng The khi đề cập đối tượng một lần trước đó đã thiết lập tính xác định của danh từ đó. Vì vậy, khi đề cập danh từ này lần thứ hai trong câu, cần sử dụng kèm mạo từ xác định “the”.
Ví dụ: In recent years, climate change has become a pressing issue. The problem is now recognized by almost every government.
Danh từ được bổ sung nghĩa bởi một mệnh đề quan hệ.
Việc bổ sung nghĩa cho danh từ cũng làm rõ tính chất của danh từ đó, từ đó biến nó trở thành danh từ xác định. Vì vậy, đối với các danh từ đã được bổ sung thông tin bằng mệnh đề quan hệ, bạn sử dụng kèm mạo từ xác định “the”
Ví dụ: The book that I’m currently reading is about the effects of globalization.
Danh từ duy nhất, chỉ có một trên đời.
Các danh từ duy nhất, có một trên đời được quy ước là các danh từ xác định, và vì thế, bạn bắt buộc phải sử dụng kèm mạo từ xác định “the”. Các danh từ duy nhất, có một trên đời bao gồm các địa danh, tên sông hồ, tên núi/dãy núi, tên đảo, tên các thực thể vũ trụ…
Ví dụ: Without a doubt, the sun plays a crucial role in sustaining life on Earth.
Dùng mạo từ xác định với cấu trúc so sánh nhất.
Các danh từ đi kèm với tính từ so sánh nhất là các danh từ xác định bởi vì các danh từ đứng nhất chỉ có một. Vì vậy, bạn sử dụng kèm mạo từ xác định “the”.
Ví dụ: I think the best way to improve your English is through constant practice.
Dùng mạo từ xác định với các tính từ để chỉ nhóm người có cùng tính chất đó.
Cấu trúc “the + Adj” thể hiện một nhóm người có cùng tính chất. Lưu ý, đối với danh từ tập hợp này, bạn chia động từ số nhiều.
Ví dụ: In my country, there is growing concern about the unemployed and how they can find stable jobs.
“The” được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
The Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy An pơ)
Ví dụ: I would love to visit the Alps one day. I’ve heard they are stunning in the winter.
Luôn dùng mạo từ xác định với các dụng cụ âm nhạc.
Các danh từ chỉ các nhạc cụ âm nhạc cũng mang tính tập hợp, nói chung nên bạn cần sử dụng kèm mạo từ “the”.
Ví dụ: Learning to play the piano can enhance children’s cognitive development.
Mạo từ xác định “the” đứng trước first, second, third,… và next, last, same, only.
Ví dụ: It was the first time I had ever traveled abroad, and it was a remarkable experience.
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.
Ví dụ: We went to the hospital to visit my friend, not because anyone was sick.
3. Mạo từ bất định (Indefinite article) - A/An
Hai mạo từ này thường được dùng với những danh từ thỏa mãn tiêu chí như:
Đếm được
Số ít
Chỉ sự vật
Chưa xác định rõ, sự vật chung chung
Cách dùng mạo từ bất định (Indefinite article) - A/ An
Dùng với danh từ mới được nhắc đến lần đầu
Các danh từ mới được đề cập đến lần đầu trong cuộc trò chuyện hoặc trong một văn bản là các danh từ chưa xác định. Vì vậy, bạn sử dụng mạo từ bất định với các danh từ này.
Ví dụ: In today’s world, a college degree is often seen as essential for securing a high-paying job.
Dùng trước các thành phần danh từ bổ ngữ để chỉ nghề nghiệp, thương mại, tôn giáo, giai cấp
Bạn sử dụng mạo từ bất định trước các danh từ chỉ nghề nghiệp, tôn giáo, giai cấp trong thành phần bổ nghĩa trong một danh từ, thường là danh từ chỉ người.
Ví dụ 1: Thich Nhat Hanh, a Vietnamese buddist, is famous for his teachings.
Ví dụ 2: He works as a teacher, and his passion for education is evident.
Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định
- A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)...
- A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư)...
Ví dụ: The solution to the problem requires a great deal of research and careful planning.
4. Các trường hợp không dùng mạo từ
Khi nói về những danh từ chung chỉ sự vật sự việc chung chung.
Ví dụ: Education is vital for societal development.
Khi nói về chủ đề thể thao và các trò chơi giải trí.
Soccer is one of the most popular sports globally
Trước tên gọi của các quốc gia/ ngôn ngữ.
France is known for its rich culture and history.
Trước bữa ăn trong ngày.
Nếu có tính tử bổ nghĩa cho bữa ăn thì phải có mạo từ.
Ví dụ: We usually have dinner at 7 pm, but the delicious dinner we had yesterday was exceptional.
Nói về tên môn học, ngôn ngữ, thị trấn, thành phố, tỉnh, huyện… hoặc ngọn núi nào đó.
Ví dụ 1: Vietnamese is my native language and I love it.
Ví dụ 2: Ha Noi is capital of Vietnam. It is beautiful.
Ví dụ 3: I hate Math because it is difficult.
Trước danh từ trừu tượng.
Ví dụ 1: Happiness is important in my life.
Ví dụ 2: Success is often a result of hard work and perseverance.
Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách.
John’s decision to pursue his career in medicine was influenced by his family.
5. Tư duy học mạo từ trong IELTS
Ví dụ: I visited ....... museum last week. ...... museum had a fantastic collection of ancient artifacts.
Ở câu đầu tiên, người nói nhắc đến museum lần đầu tiên > danh từ chung chung > đếm được > số ít > dùng "a".
Ở câu thứ hai, museum được nhắc đến lần thứ 2 > danh từ đã xác định > dùng "The".
👉Bài tập thực hành: Các bạn mở link để làm online hoặc download ảnh phía dưới để luyện tập nha.
Xem thêm: